Đặc điểm kỹ thuật | 99,999% | 99,9997% |
Argon | ≤3,0 ppmv | ≤1,0 ppmv |
Nitơ | ≤5,0 ppmv | ≤1,0 ppmv |
Khí cacbonic | ≤0,1 ppmv | ≤0,1 ppmv |
Carbon Monoxide | ≤0,1 ppmv | ≤0,1 ppmv |
THC (CH4) | ≤0,1 ppmv | ≤0,1 ppmv |
Nước | ≤0,5 ppmv | ≤0,1 ppmv |
Hydro | ≤0,1 ppmv | ≤0,1 ppmv |
Ôxylà một loại khí không màu, không mùi. Đây là dạng nguyên tố phổ biến nhất của oxy. Về mặt công nghệ, oxy được chiết xuất từ quá trình hóa lỏng không khí, và oxy trong không khí chiếm khoảng 21%. Oxy là một loại khí không màu, không mùi với công thức hóa học O2, là dạng nguyên tố phổ biến nhất của oxy. Nhiệt độ nóng chảy là -218,4°C và nhiệt độ sôi là -183°C. Nó không dễ tan trong nước. Khoảng 30mL oxy hòa tan trong 1L nước và oxy lỏng có màu xanh da trời. Tính chất hóa học của oxy hoạt động mạnh hơn. Ngoại trừ các khí hiếm và các nguyên tố kim loại có hoạt động thấp như vàng, bạch kim và bạc, hầu hết các nguyên tố đều có thể phản ứng với oxy. Những phản ứng này được gọi là phản ứng oxy hóa. Phản ứng oxy hóa khử đề cập đến các phản ứng trong đó các electron được chuyển giao hoặc dịch chuyển. Oxy có đặc tính hỗ trợ quá trình cháy và oxy hóa. Oxy y tế đóng một vai trò quan trọng trong điều trị tại bệnh viện và chăm sóc lâm sàng, chẳng hạn như hồi sức, phẫu thuật và các phương pháp điều trị khác nhau. Oxy cũng có thể được sử dụng làm khí thở để lặn sau khi được trộn với nitơ hoặc heli. Oxy thương mại có thể thu được bằng cách hóa lỏng và chưng cất không khí trong môi trường tại một nhà máy tách khí. Ứng dụng công nghiệp chính của oxy là đốt cháy. Nhiều vật liệu thường không cháy trong không khí có thể cháy trong oxy, do đó, việc trộn oxy với không khí cải thiện đáng kể hiệu quả đốt cháy trong các ngành công nghiệp thép, kim loại màu, thủy tinh và bê tông. Sau khi được trộn với khí nhiên liệu, nó được sử dụng rộng rãi trong cắt, hàn, hàn và thổi thủy tinh để cung cấp nhiệt độ cao hơn quá trình đốt cháy không khí, do đó cải thiện hiệu quả. Biện pháp phòng ngừa khi lưu trữ: Bảo quản trong kho mát, thông gió. Tránh xa lửa và các nguồn nhiệt. Nhiệt độ lưu trữ không được vượt quá 30°C. Nên lưu trữ riêng biệt với các vật liệu dễ cháy, bột kim loại hoạt động, v.v. và tránh lưu trữ hỗn hợp. Khu vực lưu trữ phải được trang bị thiết bị xử lý khẩn cấp rò rỉ.
①Sử dụng trong công nghiệp:
Luyện thép, luyện kim loại màu. Cắt vật liệu kim loại.
②Sử dụng trong y tế:
Trong sơ cứu các trường hợp khẩn cấp như ngạt thở, đau tim, trong điều trị bệnh nhân rối loạn hô hấp và trong gây mê.
③Chế tạo chất bán dẫn:
Lắng đọng hơi hóa học của silicon dioxide, phát triển oxit nhiệt, khắc plasma, loại bỏ plasma của chất cản quang và khí mang trong một số hoạt động lắng đọng/khuếch tán.
Sản phẩm | |||
Kích thước gói hàng | Bình 40 lít | Bình 50 lít | BÌNH CHỨA ISO |
Nội dung điền/Xi lanh | 6CBM | 10CBM | / |
SL Đã tải trong Container 20' | 250 xi-lanh | 250 xi-lanh | |
Tổng khối lượng | 1500CBM | 2500CBM | |
Trọng lượng bì xi lanh | 50kg | 55Kg | |
Van | PX-32A/QF-2/CGA540 |
①Hơn mười năm có mặt trên thị trường;
②Nhà sản xuất đạt chứng chỉ ISO;
③Giao hàng nhanh chóng;
④Nguồn nguyên liệu ổn định;
⑤Hệ thống phân tích trực tuyến để kiểm soát chất lượng ở mọi bước;
⑥Yêu cầu cao và quy trình xử lý xi lanh tỉ mỉ trước khi nạp;